- Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử
1.1.1. Tên trường: Trường Sĩ quan Phòng hóa.
1.1.2. Sứ mạng của Nhà trường
Đào tạo Sĩ quan Chỉ huy – Kỹ thuật Hóa học cấp phân đội trình độ đại học và các đối tượng đào tạo khác được Bộ Quốc phòng giao, cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho các đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Quốc phòng.
Xây dựng Nhà trường cách mạng, chính quy, mẫu mực, có môi trường văn hoá lành mạnh, Nhà trường vững mạnh toàn diện. Thực hiện nghiêm pháp luật của Nhà nước, điều lệnh, điều lệ của Quân đội, các quy định, chỉ thị của cấp trên. Sẵn sàng chiến đấu, đặc biệt nhiệm vụ phòng chống diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ và chống khủng bố; ứng phó, khắc phục sự cố hóa chất, chất độc, chất phóng xạ, môi trường; xử lý chất độc tồn lưu sau chiến tranh; phòng chống bão lụt, cứu hộ, cứu nạn; huấn luyện dự bị động viên và thực hiện các nhiệm vụ khác khi Bộ Quốc phòng giao.
1.1.3. Địa chỉ: Xã Sơn Đông, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội.
1.1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://www.siquanphonghoa.edu.vn
1.2 Quy mô đào tạo
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy 2 năm gần nhất
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
1.3.2. Điểm trúng tuyển của 2 năm gần nhất
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt |
Năm tuyển sinh -2 |
Năm tuyển sinh -1 |
||||
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành IV - Tổ hợp 1: A00 (Toán, Lý, Hóa) |
50 50 |
44 44
03 |
- Đợt 1: MB: 24,5 MN: 21,25 - Đợt 2: MB: 23,5 |
62
|
62
|
MB: 24 MN: 19,75
|
Tổng |
50 |
44 |
X |
62 |
62 |
X |
- Các thông tin của năm tuyển sinh
2.1. Đối tượng tuyển sinh, tiêu chuẩn tuyển sinh:
2.1.1. Đối tượng tuyển sinh:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ từ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh);
- Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ).
2.1.2. Tiêu chuẩn tuyển sinh:
2.1.2.1. Về tiêu chuẩn chính trị, đạo đức:
- Yêu cầu tự nguyện:
+ Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào Trường;
+ Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học;
+ Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.
- Yêu cầu chính trị, đạo đức:
+ Lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng, không vi phạm các điểm nêu trong Điều 2 Quy định số 57-QĐ/TW ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Bộ Chính trị - Khoá X (sau đây viết gọn lại là Quy định số 57-QĐ/TW) và Hướng dẫn số 11/HD-BTCTW ngày 24/10/2007 của Ban Tổ chức Trung ương về thực hiện Quy định số 57-QĐ/TW "Một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng" và “Một số điểm trong công tác quản lý cán bộ”của Quân đội;
+ Phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
+ Trường hợp là quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;
+ Trên cơ thể không có hình xăm mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm.
2.1.2.2. Tiêu chuẩn về độ tuổi (tính đến năm dự thi)
- Thanh niên ngoài Quân đội: Từ 17 đến 21 tuổi;
- Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ: Từ 18 đến 23 tuổi;
- Thiếu sinh quân: Từ 17 đến 23 tuổi.
2.1.2.3. Tiêu chuẩn về sức khoẻ
- Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị), tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực; riêng Mắt không mắc các tật khúc xạ (không tuyển thí sinh bị cận thị, viễn thị);
- Thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên.
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: Được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2 Thông tư liên tịch số 16, nhưng phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;
+ Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người được Ủy ban Dân tộc của Chính phủ đưa vào Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 -2020 (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lo Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Phù Lá): Được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên (các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định).
2.1.2.4. Tiêu chuẩn về v¨n ho¸
- Tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề (gọi chung là THPT);
- Người tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hoá trung học phổ thông đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển thí sinh trên phạm vị cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh:
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu: 60, trong đó
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc: 42;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam: 18.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:
Bổ sung sau khi có kết quả thi THPT quốc gia
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào trường:
- Mã trường: HGH
- Mã ngành: 7860229
- Tổ hợp xét tuyển: A00 và A01
- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không
- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu được giao, sử dụng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển làm tiêu chí phụ để xét tuyển. Cụ thể:
+ Tiêu chí 1: Xét tuyển theo tổ hợp các môn thi: Toán, Lý, Hóa thì thí sinh có điểm môn Hóa cao hơn sẽ trúng tuyển; xét tuyển theo tổ hợp các môn thi Toán, Lý, Tiếng Anh thì thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển;
+ Tiêu chí 2: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển;
+ Tiêu chí 3: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển;
+ Chỉ tiêu tuyển thẳng học sinh giỏi, ưu tiên xét tuyển không quá 5% và chỉ tiêu tuyển thẳng thí sinh diện 30a không quá 5% tổng chỉ tiêu của từng miền Nam - Bắc. Khi có hướng dẫn về tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của BTSQSBQP, nhà trường sẽ công bố chỉ tiêu và các tiêu chí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển; chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ trừ vào chỉ tiêu tuyển sinh.
+ Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, thì Chủ tịch Hội đồng tuyển sinh Nhà trường quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo hoặc báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng không tuyển số chỉ tiêu còn thiếu.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
2.7.1. Thời gian:
Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2.7.2. Hình thức nhận ĐKXT:
Tại trường, qua đường bưu điện, trực tuyến.
2.7.3. Các điều kiện xét tuyển:
2.7.3.1. Đăng ký sơ tuyển:
- Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện; thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương;
- Thí sinh phải trực tiếp đến Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (đối với quân nhân tại ngũ) đăng ký, tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ tuyển sinh; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo đúng thời gian quy định.
- Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Phòng hóa thì mới được tham gia xét tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD & ĐT. Những thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển vào khối trường thuộc Bộ Công an hoặc hệ quân sự của trường Quân đội khác không được làm hồ sơ sơ tuyển vào Trường Sĩ quan Phòng hóa.
2.7.3.2. Đăng ký dự kỳ thi THPT quốc gia:
Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.
2.7.3.3. Về môn thi:
- Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT phải dự thi các bài thi, môn thi để xét công nhận tốt nghiệp và đăng ký dự thi thêm các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển vào Trường.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển vào Trường.
2.7.3.4. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển:
- Thí sinh phải đăng ký sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Phòng hóa ngay từ khi sơ tuyển. Nhà trường sẽ phối hợp với Ban TSQS Bộ Quốc phòng và các học viện, trường trong Quân đội kiểm tra toàn bộ danh sách thí sinh đăng ký sơ tuyển; trường hợp phát hiện thí sinh nộp từ 2 hồ sơ sơ tuyển trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách.
- Trong đợt xét tuyển đợt 1: Nếu có nguyện vọng dự tuyển vào Trường Sĩ quan Phòng hóa, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường, các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội. Nếu thí sinh không đăng ký xét nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.
- Tổ hợp môn thi/ bài thi: Toán, Vật lý, Hóa học (tổ hợp A00).
- Tổ hợp môn thi/bài thi: Toán, Lý, Tiếng Anh (tổ hợp A01)
2.7.3.5. Điểm chuẩn xét tuyển:
- Thực hiện một điểm chuẩn chung đối với thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội; theo thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào); thí sinh là quân nhân tại ngũ được xác định điểm tuyển theo hộ khẩu thường trú.
- Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú khu vực phía Nam thì thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh) phải có đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên và có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam;
2.8. Chính sách ưu tiên:
- Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng.
- Ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Quốc phòng.
2.9. Lệ phí xét tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.