Tin tức Trường SQPH

Tổng hợp mức xử phạt hành chính đối với một số lỗi vi phạm cơ bản Luật Giao thông đường bộ theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, ngày 30/12/2019 của Chính phủ.

Nghị định số 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành ngày 30/12/2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2020. Nghị định không chỉ phục vụ thực thi Luật phòng chống tác hại của rượu bia mà còn để bổ sung, quy định nhiều hành vi liên quan đến Luật giao thông đường bộ và Luật đường sắt khi thực tế phát sinh những yếu tố đòi hỏi phải có quy định pháp luật phù hợp hơn. Do đó, Nghị định 100/2019/NĐ-CP đã đáp ứng nhu cầu bức thiết về an toàn giao thông và thực thi Luật phòng chống tác hại của rượu bia có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Theo chỉ đạo của Thủ trưởng Nhà trường, Ban biên tập tổng hợp mức xử phạt các lỗi cơ bản được quy định trong Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ để cán bộ, giảng viên, học viên, nhân viên, chiến sĩ trong Nhà trường quán triệt và thực hiện nghiêm Nghị định.

Mức xử phạt các lỗi vi phạm Luật Giao thông đường bộ theo
Nghị định số 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ 

1. Mức xử phạt lỗi đối với ô tô

STT

Lỗi

Mức xử phạt

1

Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo, vạch kẻ đường (trừ một số trường hợp, tại điểm a khoản 1 điều 5 của luật này)

200.000 - 400.000 đồng

2

Chở người trên buồng lái quá số lượng quy định

400.000 - 600.000 đồng

3

Không thắt dây an toàn khi điều khiển xe

800.000 - 01 triệu đồng

4

Chở người trên xe không thắt dây an toàn khi xe đang chạy

5

Bấm còi, rú ga liên tục, sử dụng đèn chiếu xa trong khu dân cư (trừ xe ưu tiên)

800.000 - 01 triệu đồng

6

Dùng tay sử dụng điện thoại di động khi đang lái xe

01 - 02 triệu đồng

7

Lái xe không đủ điều kiện để thu phí tự động không dừng đi vào làn đường dành riêng thu phí theo hình thức tự động không dừng tại các trạm thu phí

01 - 02 triệu đồng

8

Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

03 - 05 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng

9

Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

10

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

800.000 - 01 triệu đồng

11

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

03 - 05 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 01 - 03 tháng

12

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h đến 35 km/h

06 – 08 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

13

Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 35 km/h

10 - 12 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

14

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng

15

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

16 - 18 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 16 - 18 tháng

16

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

30 - 40 triệu đồng, tước giấy phép lái xe 22 - 24 tháng

2. Mức phạt mới đối với xe máy

STT

Lỗi

Mức xử phạt

1

Không xi nhan khi chuyển làn

100.000 - 200.000 đồng

2

Không xi nhan khi chuyển hướng

400.000 - 600.000 đồng

3

Chở theo 02 người

200.000 - 300.000 đồng

4

Chở theo 03 người

400.000 - 600.000 đồng, tước giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

5

Không xi nhan, còi khi vượt trước

100.000 - 200.000 đồng

6

Dùng điện thoại, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)

600.000 - 01 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

7

Vượt đèn đỏ

600.000 - 01 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng

8

Sai làn

400.000 - 600.000 đồng

9

Đi ngược chiều

01 - 02 triệu đồng

10

Đi vào đường cấm

400.000 - 600.000 đồng

11

Không gương chiếu hậu

100.000 - 200.000 đồng

12

Không mang Bằng

100.000 - 200.000 đồng

13

Không có Bằng

800.000 đồng - 1.2 triệu đồng

14

Không mang đăng ký xe

100.000 - 200.000 đồng

15

Không có đăng ký xe

300.000 - 400.000 đồng

16

Không có hoặc không mang bảo hiểm

100.000 - 200.000 đồng

17

Không đội mũ bảo hiểm (điểm I, khoản 2, điều 6)

200.000 - 300.000 đồng

18

Vượt phải

400.000 - 600.000 đồng

19

Dừng, đỗ không đúng nơi quy định

200.000 - 300.000 đồng

20

Có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc dưới 0.25 mg/1 lít khí thở

02 - 03 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng

21

Nồng độ cồn vượt quá 50 mg đến 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.25 đến 0.4 mg/1 lít khí thở

04 - 05 triệu đồng. tước giấy phép lái xe từ 16 - 18 tháng

22

Nồng độ cồn vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0.4 mg/1 lít khí thở

06 - 08 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng

23

Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h

200.000 - 300.000 đồng

24

Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h

600.000 đồng - 01 triệu đồng

25

Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

04 - 05 triệu đồng, tước giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng

 

4/ Lưu Xuân Chiến - Thư ký ban biên tập