Tin tức Trường SQPH

Đề án tuyển sinh Đào tạo Sĩ quan Chỉ huy kỹ thuật Hóa học cấp phân đội trình độ đại học năm 2021

1. Thông tin chung về trường

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ các trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử

1.1.1. Tên trường: Trường Sĩ quan Phòng hóa

1.1.2. Sứ mệnh của Nhà trường

Đào tạo Sĩ quan Chỉ huy - Kỹ thuật Hóa học cấp phân đội trình độ đại học và các đối tượng đào tạo khác được Bộ Quốc phòng giao, cấp văn bằng, chứng chỉ tốt nghiệp cho các đối tượng theo quy chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Quốc phòng.

Nghiên cứu biên soạn các loại tài liệu, giáo trình khoa học quân sự Phòng hóa. Tham gia nghiên cứu tổng kết lịch sử và kinh nghiệm chiến đấu của Bộ đội Hóa học. Nghiên cứu thử nghiệm các loại trang bị kỹ thuật mới trong tác chiến Phòng hóa và các lĩnh vực khoa học liên quan mật thiết tới tác chiến Phòng hóa.

Xây dựng Nhà trường cách mạng, chính quy, mẫu mực, có môi trường văn hoá lành mạnh, Nhà trường vững mạnh toàn diện. Thực hiện nghiêm pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội, các Quy định, Chỉ thị của cấp trên. Sẵn sàng chiến đấu, đặc biệt nhiệm vụ phòng chống diễn biến hoà bình, bạo loạn lật đổ và chống khủng bố; ứng phó, khắc phục sự cố hóa chất, chất độc, chất phóng xạ, môi trường; xử lý chất độc tồn lưu sau chiến tranh; phòng chống bão lụt, cứu hộ, cứu nạn và thực hiện các nhiệm vụ khác khi Bộ Quốc phòng giao.

1.1.3. Địa chỉ: Xã Sơn Đông, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội

1.1.4. Địa chỉ trang thông tin điện tử: http://www.siquanphonghoa.edu.vn

Nhóm ngành

Quy mô hiện tại

ĐH

CĐSP

Giáo dục

chính quy

Giáo dục

thường xuyên

Giáo dục

chính quy

Giáo dục

thường xuyên

Nhóm ngành VII

262

0

0

0

Tổng

262

0

0

0

1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy 2 năm gần nhất

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của 2 năm gần nhất: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia

Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyểt

Năm tuyển sinh -2

Năm tuyển sinh -1

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành VII

(Tổ hợp: A00, A01)

70

70

Đợt 1:

Miền Bắc: 15.00

Miền Nam: 15.00

Đợt bổ sung:

Miền Bắc: 23.30

(Tiêu chí phụ: Điểm môn hóa ≥ 7,5 hoặc môn tiếng Anh ≥ 8,4)

Miền Nam: 20.90

72

71

Miền Bắc: 23.65

Miền Nam: 22.70

 

Tổng

70

70

 

72

71

 

  1. Các thông tin của năm tuyển sinh

2.1. Đối tượng tuyển sinh, tiêu chuẩn tuyển sinh

2.1.1. Đối tượng tuyển sinh

         - Hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự, có thời gian phục vụ tại ngũ từ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 4 năm tuyển sinh); Quân nhân chuyên nghiệp; Công nhân viên quốc phòng phục vụ quân đội đủ 12 tháng trở lên (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh);

         - Nam thanh niên ngoài Quân đội (kể cả quân nhân đã xuất ngũ).

2.1.2. Tiêu chuẩn tuyển sinh

2.1.2.1. Về tiêu chuẩn chính trị, đạo đức

         - Yêu cầu tự nguyện:

         + Thí sinh tự nguyện đăng ký dự thi vào Trường;

         + Khi trúng tuyển chấp hành sự phân công ngành học;

         + Khi tốt nghiệp chấp hành sự phân công công tác của Bộ Quốc phòng.

         - Yêu cầu chính trị, đạo đức:

         + Lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng, đủ điều kiện để kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam theo Điều lệ Đảng, không vi phạm các quy định tại Quyết định số 126-QĐ/TW ngày 28/02/2018 của Bộ Chính trị về một số vấn đề bảo vệ chính trị nội bộ Đảng;

         + Phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

         + Trường hợp là quân nhân phải được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ;

2.1.2.2. Tiêu chuẩn về độ tuổi (tính đến năm dự thi)

         - Thanh niên ngoài Quân đội: Từ 17 đến 21 tuổi;

         - Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ: Từ 18 đến 23 tuổi;

         - Thiếu sinh quân: Từ 17 đến 23 tuổi.

2.1.2.3. Tiêu chuẩn về sức khoẻ

         - Tuyển chọn thí sinh nam đạt Điểm 1 và Điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về Quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự ở các chỉ tiêu: Nội khoa, tâm thần kinh, ngoại khoa, da liễu, mắt (trừ tật khúc xạ cận thị), tai - mũi - họng, răng - hàm - mặt, vòng ngực; riêng Mắt không mắc các tật khúc xạ (không tuyển thí sinh bị cận thị, viễn thị);

         - Thể lực: Cao từ 1,65m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên.

+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: Được tuyển thí sinh có thể lực đạt Điểm 1 và Điểm 2, nhưng phải đạt chiều cao từ 1,62 m trở lên;

         + Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người được Ủy ban Dân tộc của Chính phủ đưa vào Đề án Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016 -2020 (gồm các dân tộc: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Chứt, Lo Lô, Mảng, Cờ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu, Phù Lá): Được lấy chiều cao từ 1,60m trở lên (các tiêu chuẩn khác thực hiện theo quy định).

2.1.2.4. Tiêu chuẩn về văn hóa

         - Tốt nghiệp trung học phổ thông theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề (gọi chung là THPT);

         - Người tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hoá trung học phổ thông đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển thí sinh trên phạm vi cả nước.

2.3. Phương thức tuyển sinh

Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2021

2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Tổng chỉ tiêu: 52 trong đó:

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc: 34;

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Nam: 18;

- Tuyển 02 chỉ tiêu đi đào tạo ở nước ngoài (nằm trong tổng chỉ tiêu
tuyển sinh của Nhà trường).

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

Bổ sung sau khi có kết quả thi THPT năm 2021.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào trường

- Mã trường: HGH

- Mã ngành: 7860229

- Tên ngành: Chỉ huy Kỹ thuật hóa học

- Tổ hợp xét tuyển: A00 và A01

- Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không

- Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, số thí sinh trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu được giao, sử dụng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển làm tiêu chí phụ để xét tuyển. Cụ thể:

+ Tiêu chí 1: Thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển;

+ Tiêu chí 2: Sau khi xét Tiêu chí 1, nếu vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có Tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến Tiêu chí 2 như sau: Thí sinh có điểm thi môn Lý cao hơn sẽ trúng tuyển;

+ Tiêu chí 3: Sau khi xét Tiêu chí 2, nếu vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh cùng bằng điểm, cùng có Tiêu chí 1 và Tiêu chí 2 như nhau thì xét đến Tiêu chí 3 như sau: Thí sinh có điểm thi môn Hóa hoặc môn tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.

+ Khi xét đến tiêu chí 3 vẫn chưa đủ chỉ tiêu, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng quyết định.

2.7. Tổ chức tuyển sinh

2.7.1. Thời gian

Theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch tuyển sinh của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc Phòng.

2.7.2. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

Thực hiện theo Quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng.

2.7.3. Xét tuyển trên cơ sở kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

2.7.3.1. Đăng ký sơ tuyển

- Thí sinh là thanh niên ngoài Quân đội mua hồ sơ và đăng ký sơ tuyển tại Ban TSQS cấp huyện; thí sinh là quân nhân tại ngũ đăng ký sơ tuyển tại đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương;

- Thí sinh phải trực tiếp đến Ban TSQS cấp huyện (đối với thanh niên ngoài Quân đội), đơn vị cấp trung đoàn hoặc tương đương (đối với quân nhân tại ngũ) đăng ký, tự mình viết kê khai các mẫu biểu, hồ sơ tuyển sinh; trực tiếp nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển theo đúng thời gian quy định;

- Khi đăng ký sơ tuyển, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Phòng hóa thì mới được tham gia xét tuyển; các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội, thực hiện đăng ký theo quy định của Bộ GD & ĐT. Những thí sinh đã làm hồ sơ sơ tuyển vào khối trường thuộc Bộ Công an hoặc hệ quân sự của trường Quân đội khác không được làm hồ sơ sơ tuyển vào Trường Sĩ quan Phòng hóa.

2.7.3.2. Đăng ký dự kỳ thi THPT

Thí sinh thực hiện việc đăng ký dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT.

2.7.3.3. Về môn thi

- Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT phải dự thi các bài thi, môn thi để xét công nhận tốt nghiệp và đăng ký dự thi thêm các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển vào Nhà trường.

- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đăng ký dự thi các bài thi, môn thi phù hợp với bài thi, môn thi trong tổ hợp các môn thi mà thí sinh dùng để xét tuyển vào Nhà trường.

2.7.3.4. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển

- Thí sinh phải đăng ký sơ tuyển và đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường Sĩ quan Phòng hóa ngay từ khi sơ tuyển. Nhà trường sẽ phối hợp với Ban TSQS Bộ Quốc phòng và các Nhà trường, trường trong Quân đội kiểm tra toàn bộ danh sách thí sinh đăng ký sơ tuyển; trường hợp phát hiện thí sinh nộp từ 02 hồ sơ sơ tuyển trở lên Nhà trường sẽ loại khỏi danh sách.

- Sau khi có kết quả thi Trung học phổ thông, nếu muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD & ĐT).

- Đối với việc điều chỉnh đăng ký xét tuyển vào các trường Quân đội, cho phép thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển (nguyện vọng 1) theo nhóm trường như sau:

+ Nhóm 1: Gồm các Nhà trường: Hậu cần, Hải quân, Biên phòng, PK-KQ (hệ Chỉ huy tham mưu) và các trường sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Đặc công, Pháo binh, Tăng Thiết giáp, Phòng hóa, Thông tin, Công binh;

+ Nhóm 2: Gồm các Nhà trường: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự, PK-KQ (hệ Kỹ sư hàng không).

- Trong đợt xét tuyển đợt 1: Nếu có nguyện vọng dự tuyển vào Trường Sĩ quan Phòng hóa, thí sinh phải đăng ký xét tuyển nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất) vào Trường, các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội. Nếu thí sinh không đăng ký xét nguyện vọng 1 (nguyện vọng cao nhất), sẽ không được tham gia xét tuyển.

+ Tổ hợp môn thi/ bài thi: Toán, Vật lý, Hóa học (tổ hợp A00).

+ Tổ hợp môn thi/bài thi: Toán, Vật lý, Tiếng Anh (tổ hợp A01)

2.7.3.5. Điểm chuẩn xét tuyển

- Thực hiện một điểm chuẩn chung đối với thí sinh là quân nhân và thanh niên ngoài Quân đội; theo thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Bắc (tính từ Quảng Bình trở ra) và thí sinh có hộ khẩu thường trú ở khu vực phía Nam (tính từ Quảng Trị trở vào);

- Thí sinh được tính điểm chuẩn theo hộ khẩu thường trú khu vực phía Nam thì thời gian có hộ khẩu thường trú phía Nam (tính đến tháng 9 năm tuyển sinh) phải có đủ 3 năm thường trú liên tục trở lên và có ít nhất năm lớp 12 học và dự thi tốt nghiệp THPT tại các tỉnh phía Nam;

2.7.4. Tuyển sinh bổ sung

Nhà trường tuyển sinh nguyện vọng bổ sung khi có quyết định của Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng, thông tin chi tiết xét tuyển nguyện vọng bổ sung (nếu có) sẽ công bố trên Website: siquanphonghoa.edu.vn.

2.8. Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh trình độ đại học, tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ GD&ĐT.

2.9. Lệ phí sơ tuyển, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

- Lệ phí sơ tuyển: 50.000 đồng/hồ sơ, nộp về Ban Tuyển sinh quân sự cấp quận (huyện) khi làm hồ sơ sơ tuyển.

- Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và Bộ Tài chính.

2.10. Học phí dự kiến đối với sinh viên chính quy: Không thu học phí.

2.11. Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy

Địa chỉ website của trường: http://www.siquanphonghoa.edu.vn

Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:

STT

Họ và tên

Chức vụ

Số điện thoại

email

1

Lưu Xuân Chiến

Trợ lý TS

0987 884 599

tuyensinhquansu.sqph@gmail.com

  1. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính

3.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu

3.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá

- Tổng diện tích đất: 541.365m2

- Tổng diện tích sàn xây dựng: 9.083m2

- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 9.946 m2

3.1.2. Thống kê các phòng thực hành, các phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Các trang thiết bị chính

1

Phòng thí nghiệm hóa học

Bao gồm các trang thiết bị phục vụ cho thực hành hóa vô cơ, hữu cơ, hóa lý, hóa keo, hóa phân tích

2

Trung tâm huấn luyện

Thao trường, bãi tập và trang thiết bị đi kèm

3.1.3. Thống kê phòng học

TT

Loại phòng

Số lượng

1

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

1

2

Phòng học dưới 50 chỗ

11

3

Phòng học đa phương tiện

20

3.1.4.  Thống kê về học liệu (sách, tạp chí, e - book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT

Nhóm ngành đào tạo

Số lượng

1

Nhóm ngành VII

50.000 cuốn

3.2. Danh sách giảng viên cơ hữu

 

Chức danh

Bằng tốt nghiệp cao nhất

PGS

GS

ĐH

ThS

TS

TSKH

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành VII

 

 

40

35

07

 

  1. Tình hình việc làm của học viên tốt nghiệp năm 2019, 2020
    4.1. Học viên nhập học, tốt nghiệp năm 2019

Khối ngành

Chỉ tiêu
tuyển sinh
năm 2019

Số học viên trúng tuyển nhập học năm 2019

Số học viên tốt nghiệp năm 2019
(nhập học năm 2015)

Số học viên tốt
nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

 

Đại học

Đại học

Đại học

Đại học

Khối ngành VII

70

70

64

64

Tổng

70

70

64

64

4.2. Học viên nhập học, tốt nghiệp năm 2020

Khối ngành

Chỉ tiêu
tuyển sinh
năm 2020

Số học viên trúng tuyển nhập học năm 2020

Số học viên tốt nghiệp năm 2020
(nhập học năm 2016)

Số học viên tốt
nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

 

Đại học

Đại học

Đại học

Đại học

Khối ngành VII

72

71

45

45

Tổng

72

71

45

45

Thiếu tá Lưu Xuân Chiến - Thư ký tuyển sinh